-
Notifications
You must be signed in to change notification settings - Fork 6
/
Copy pathtype_indexededgelist.c
720 lines (644 loc) · 21.7 KB
/
type_indexededgelist.c
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
267
268
269
270
271
272
273
274
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297
298
299
300
301
302
303
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
324
325
326
327
328
329
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
340
341
342
343
344
345
346
347
348
349
350
351
352
353
354
355
356
357
358
359
360
361
362
363
364
365
366
367
368
369
370
371
372
373
374
375
376
377
378
379
380
381
382
383
384
385
386
387
388
389
390
391
392
393
394
395
396
397
398
399
400
401
402
403
404
405
406
407
408
409
410
411
412
413
414
415
416
417
418
419
420
421
422
423
424
425
426
427
428
429
430
431
432
433
434
435
436
437
438
439
440
441
442
443
444
445
446
447
448
449
450
451
452
453
454
455
456
457
458
459
460
461
462
463
464
465
466
467
468
469
470
471
472
473
474
475
476
477
478
479
480
481
482
483
484
485
486
487
488
489
490
491
492
493
494
495
496
497
498
499
500
501
502
503
504
505
506
507
508
509
510
511
512
513
514
515
516
517
518
519
520
521
522
523
524
525
526
527
528
529
530
531
532
533
534
535
536
537
538
539
540
541
542
543
544
545
546
547
548
549
550
551
552
553
554
555
556
557
558
559
560
561
562
563
564
565
566
567
568
569
570
571
572
573
574
575
576
577
578
579
580
581
582
583
584
585
586
587
588
589
590
591
592
593
594
595
596
597
598
599
600
601
602
603
604
605
606
607
608
609
610
611
612
613
614
615
616
617
618
619
620
621
622
623
624
625
626
627
628
629
630
631
632
633
634
635
636
637
638
639
640
641
642
643
644
645
646
647
648
649
650
651
652
653
654
655
656
657
658
659
660
661
662
663
664
665
666
667
668
669
670
671
672
673
674
675
676
677
678
679
680
681
682
683
684
685
686
687
688
689
690
691
692
693
694
695
696
697
698
699
700
701
702
703
704
705
706
707
708
709
710
711
712
713
714
715
716
717
718
719
720
#include "base/cgraph_arr.h"
#include "base/cgraph_error.h"
#include "cgraph_interface.h"
#include <stdlib.h>
/**
* \ingroup interface
* \function cgraph_vcount
* \brief Số lượng đỉnh trong một đồ thị.
*
* \param graph Biểu diễn đồ thị.
* \return Số lượng đỉnh.
*
* Độ phức tạp: O(1)
*/
;
CGRAPH_INTEGER cgraph_vcount(const cgraph_t graph) {
return graph->n;
}
/**
* \ingroup interface
* \function cgraph_ecount
* \brief Số lượng cạnh của đồ thị.
*
* \param graph Biểu diễn đồ thị.
* \return Số lượng cạnh.
*
* Độ phức tạp: O(1)
*/
CGRAPH_INTEGER cgraph_ecount(const cgraph_t graph) {
return (CGRAPH_INTEGER) arr_size(graph->from);
}
/**
* \ingroup interface
* \function cgraph_is_directed
* \brief Đồ thị có phải là đồ thị có hướng hay không?
*
* \param graph Biểu diễn đồ thị.
* \return Giá trị lô-gic, <code>TRUE</code> nếu là đồ thị có hướng,
* <code>FALSE</code> nếu ngược lại.
*
* Độ phức tạp: O(1)
*
*/
bool cgraph_is_directed(const cgraph_t graph) {
return graph->directed;
}
/*
* Hàm sử dụng bên trong thư viện
*/
static int cgraph_i_create_start(
atype(CGRAPH_INTEGER) *res,
atype(CGRAPH_INTEGER) *el,
atype(CGRAPH_INTEGER) *iindex,
CGRAPH_INTEGER nodes) {
# define EDGE(i) el[ iindex[(i)] ]
CGRAPH_INTEGER no_of_nodes;
CGRAPH_INTEGER no_of_edges;
CGRAPH_INTEGER i, j, idx;
no_of_nodes = nodes;
no_of_edges = arr_size(el);
/* kết quả */
arr_resize(res, nodes + 1);
/* tạo chỉ mục */
if (arr_size(el) == 0) {
/* đồ thị rỗng */
arr_ifill(res, 0);
} else {
idx = -1;
for (i = 0; i <= EDGE(0); i++) {
idx++; res[idx] = 0;
}
for (i = 1; i < no_of_edges; i++) {
CGRAPH_INTEGER n =
(CGRAPH_INTEGER) (EDGE(i) - EDGE(res[idx]));
for (j = 0; j < n; j++) {
idx++; res[idx] = i;
}
}
j = EDGE(res[idx]);
for (i = 0; i < no_of_nodes - j; i++) {
idx++; res[idx] = no_of_edges;
}
}
/* dọn dẹp */
# undef EDGE
return 0;
}
/**
* \ingroup interface
* \function cgraph_add_edges
* \brief Thêm các cạnh vào một đồ thị.
*
* </para><para>
* Các cạnh được cho trong một vec-tơ, hai phần tử đầu tiên xác định
* cạnh đầu tiên theo thứ tự <code>from</code>, <code>to</code> đối
* với đồ thị có hướng. Vec-tơ phải chứa một số lượng chẵn các số
* nguyên trong khoảng giữa 0 và số lượng đỉnh trong đồ thị trừ một
* (bao gồm). Nếu bạn muốn thêm các đỉnh mới, hãy gọi hàm
* cgraph_add_vertices trước.
* \param graph Đồ thị mà các cạnh sẽ được thêm vào.
* \param edges Các cạnh.
* \return Không trả về giá trị
*
*
* </para><para>
* Độ phức tạp: O(|V|+|E|) Trong đó
* |V| là số lượng đỉnh và
* |E| là số lượng cạnh trong đồ thị được mở rộng.
*
* \example examples/simple/igraph_add_edges.c
* TODO: Bổ xung ví dụ cho bkcgraph
*/
void cgraph_add_edges(cgraph_t graph, atype(CGRAPH_INTEGER) *edges) {
cgraph_err_reset();
long int no_of_edges = cgraph_ecount(graph);
long int edges_to_add = arr_size(edges) / 2;
long int i = 0;
cgraph_error_handler_t *oldhandler;
bool ret1, ret2;
bool directed = cgraph_is_directed(graph);
if (arr_size(edges) % 2 != 0) {
CGRAPH_ERROR(
"Lỗi độ dài kích thước vec-tơ cạnh (lẻ)", CGRAPH_FAILURE);
return;
}
if (!arr_irange(edges, 0, cgraph_vcount(graph) - 1)) {
CGRAPH_ERROR("Chỉ số đỉnh nằm ngoài khoảng", CGRAPH_FAILURE);
return;
}
arr_make(newoi, 0, CGRAPH_INTEGER);
arr_make(newii, 0, CGRAPH_INTEGER);
/* from & to */
arr_reserve(graph->from, no_of_edges + edges_to_add);
arr_reserve(graph->to, no_of_edges + edges_to_add);
/*
* Nếu là đồ thị có hướng thì from - to được xác định theo đúng
* thứ tự trong vec-tơ edges;
* Nếu ngược lại (trong trường hợp đồ thị vô hướng)
* thì from là giá trị cực đại trong hai đỉnh,
* còn to là giá trị còn lại
*/
while (i < edges_to_add * 2) {
if (directed || edges[i] > edges[i + 1]) {
arr_append(graph->from, edges[i++]);
arr_append(graph->to, edges[i++]);
} else {
arr_append(graph->to, edges[i++]);
arr_append(graph->from, edges[i++]);
}
}
/* Tạm thời vô hiệu xử lý lỗi */
oldhandler =
cgraph_set_error_handler(cgraph_error_handler_ignore);
/* oi & ii */
arr_resize(newoi, no_of_edges + edges_to_add);
arr_resize(newii, no_of_edges + edges_to_add);
// TODO: Xử lý lỗi
// if (ret1 != 0 || ret2 != 0) {
// // Thu gọn vec-tơ
// cgraph_ivec_setsize(graph->from, no_of_edges);
// cgraph_ivec_setsize(graph->to, no_of_edges);
// // Khôi phục xử lý lỗi
// cgraph_set_error_handler(oldhandler);
// cgraph_ivec_free(&newoi);
// cgraph_ivec_free(&newii);
// CGRAPH_ERROR("Không thể thêm cạnh", CGRAPH_FAILURE);
// }
arr_iorder(graph->from, graph->to, newoi);
arr_iorder(graph->to, graph->from, newii);
// TODO: Khôi phục xử lý lỗi
// if (ret1 != 0 || ret2 != 0) {
// cgraph_ivec_setsize(graph->from, no_of_edges);
// cgraph_ivec_setsize(graph->to, no_of_edges);
// cgraph_ivec_free(&newoi);
// cgraph_ivec_free(&newii);
// cgraph_set_error_handler(oldhandler);
// CGRAPH_ERROR("Không thể thêm cạnh", CGRAPH_FAILURE);
// }
/* os & is, độ dài của nó không thay đổi, thao tác an toàn */
cgraph_i_create_start(graph->os, graph->from, newoi, graph->n);
cgraph_i_create_start(graph->is, graph->to, newii, graph->n);
/* Tất cả đều đã ổn */
arr_free(graph->oi);
arr_free(graph->ii);
graph->oi = newoi;
graph->ii = newii;
cgraph_set_error_handler(oldhandler);
return;
}
/**
* \ingroup interface
* \function cgraph_add_vertices
* \brief Thêm các đỉnh vào đồ thị.
*
* </para><para>
*
* \param graph Đối tượng đồ thị cần được mở rộng.
* \param nv Số nguyên không âm - là số lượng đỉnh cần được thêm vào
* \return Không trả về giá trị
*
* Độ phức tạp: O(|V|) trong đó
* |V| là
* số lượng đỉnh trong đồ thì sau khi mở rộng.
*
* \example examples/simple/igraph_add_vertices.c
* TODO: Bổ xung ví dụ cho bkcgraph
*/
void cgraph_add_vertices(cgraph_t graph, CGRAPH_INTEGER nv) {
cgraph_err_reset();
long int ec = cgraph_ecount(graph);
long int i;
if (nv < 0) {
CGRAPH_ERROR("Không thể thêm số lượng đỉnh âm", CGRAPH_FAILURE);
return;
}
arr_resize(graph->os, graph->n + nv + 1);
arr_resize(graph->is, graph->n + nv + 1);
for (i = graph->n + 1; i < graph->n + nv + 1; i++) {
(graph->os)[i] = ec;
(graph->is)[i] = ec;
}
graph->n += nv;
}
atype(CGRAPH_INTEGER) *cgraph_neighbors(const cgraph_t graph,
CGRAPH_INTEGER vid, cgraph_neimode_t mode) {
cgraph_err_reset();
const CGRAPH_INTEGER node = vid;
if (node < 0 || node > cgraph_vcount(graph) - 1) {
CGRAPH_ERROR("Chỉ số đỉnh nằm ngoài khoảng", CGRAPH_FAILURE);
return NULL;
}
if (mode != CGRAPH_OUT && mode != CGRAPH_IN && mode != CGRAPH_ALL) {
CGRAPH_ERROR("Tham số mode không hợp lệ", CGRAPH_FAILURE);
return NULL;
}
if (!graph->directed) {
mode = CGRAPH_ALL;
}
arr_make(neis, 0, CGRAPH_INTEGER);
if (!cgraph_is_directed(graph) || mode != CGRAPH_ALL) {
if (mode & CGRAPH_OUT) {
CGRAPH_INTEGER j = (graph->os)[node + 1];
for (CGRAPH_INTEGER i = (graph->os)[node]; i < j; i++) {
arr_append(neis, (graph->to)[ (graph->oi)[i] ]);
}
}
if (mode & CGRAPH_IN) {
CGRAPH_INTEGER j = (graph->is)[node + 1];
for (CGRAPH_INTEGER i = (graph->is)[node]; i < j; i++) {
arr_append(neis, (graph->from)[ (graph->ii)[i] ]);
}
}
} else {
/* Gom các láng giềng theo chiều vào- và ra- trong một
* đồ thị có hướng.
*/
CGRAPH_INTEGER j1 = (graph->os)[node + 1];
CGRAPH_INTEGER j2 = (graph->is)[node + 1];
CGRAPH_INTEGER i1 = (graph->os)[node];
CGRAPH_INTEGER i2 = (graph->is)[node];
while (i1 < j1 && i2 < j2) {
CGRAPH_INTEGER n1 = (graph->to)[ (graph->oi)[i1] ];
CGRAPH_INTEGER n2 = (graph->from)[ (graph->ii)[i2] ];
if (n1 < n2) {
arr_append(neis, n1);
i1++;
} else if (n1 > n2) {
arr_append(neis, n2);
i2++;
} else {
arr_append(neis, n1);
arr_append(neis, n2);
i1++;
i2++;
}
}
while (i1 < j1) {
CGRAPH_INTEGER n1 = (graph->to)[ (graph->oi)[i1] ];
arr_append(neis, n1);
i1++;
}
while (i2 < j2) {
CGRAPH_INTEGER n2 = (graph->from)[ (graph->ii)[i2] ];
arr_append(neis, n2);
i2++;
}
}
return neis;
}
atype(CGRAPH_INTEGER) *cgraph_incident(const cgraph_t graph,
CGRAPH_INTEGER vid, cgraph_neimode_t mode) {
cgraph_err_reset();
const CGRAPH_INTEGER node = vid;
if (node < 0 || node > cgraph_vcount(graph) - 1) {
CGRAPH_ERROR("Tham số đỉnh ngoài khoảng", CGRAPH_FAILURE);
return NULL;
}
if (mode != CGRAPH_OUT && mode != CGRAPH_IN && mode != CGRAPH_ALL) {
CGRAPH_ERROR("Sai tham số mode", CGRAPH_FAILURE);
return NULL;
}
if (!graph->directed) {
mode = CGRAPH_ALL;
}
arr_make(eids, 0, CGRAPH_INTEGER);
if (mode & CGRAPH_OUT) {
CGRAPH_INTEGER j = (graph->os)[node + 1];
for (CGRAPH_INTEGER i = (graph->os)[node]; i < j; i++) {
arr_append(eids, (graph->oi)[i]);
}
}
if (mode & CGRAPH_IN) {
CGRAPH_INTEGER j = (graph->is)[node + 1];
for (CGRAPH_INTEGER i = (graph->is)[node]; i < j; i++) {
arr_append(eids, (graph->ii)[i]);
}
}
return eids;
}
atype(CGRAPH_INTEGER) *cgraph_degree_all(const cgraph_t graph,
cgraph_neimode_t mode, bool loops) {
cgraph_err_reset();
if (mode != CGRAPH_OUT && mode != CGRAPH_IN && mode != CGRAPH_ALL) {
CGRAPH_ERROR("Lỗi tham số mode", CGRAPH_FAILURE);
return NULL;
}
if (!cgraph_is_directed(graph)) {
mode = CGRAPH_ALL;
}
CGRAPH_INTEGER no_of_nodes = cgraph_vcount(graph);
CGRAPH_INTEGER no_of_edges = cgraph_ecount(graph);
arr_make(v, no_of_nodes, CGRAPH_INTEGER);
arr_fill(v, 0);
for (CGRAPH_INTEGER ed = 0; ed < no_of_edges; ++ed) {
if (loops || graph->from[ed] != graph->to[ed]) {
if (mode & CGRAPH_IN) {
v[ graph->to[ed] ] += 1;
}
if (mode & CGRAPH_OUT) {
v[ graph->from[ed] ] += 1;
}
}
}
return v;
}
CGRAPH_INTEGER cgraph_degree_one(const cgraph_t graph,
const CGRAPH_INTEGER node,
cgraph_neimode_t mode,
bool loops) {
cgraph_err_reset();
if (node < 0 || node > cgraph_vcount(graph) - 1) {
CGRAPH_ERROR("Chỉ số nút ngoài khoảng", CGRAPH_FAILURE);
return -1;
}
if (mode != CGRAPH_OUT && mode != CGRAPH_IN &&
mode != CGRAPH_ALL) {
CGRAPH_ERROR("Không thể lấy bậc", CGRAPH_FAILURE);
return -1;
}
if (!cgraph_is_directed(graph)) {
mode = CGRAPH_ALL;
}
CGRAPH_INTEGER d = 0;
if (mode & CGRAPH_IN) {
d += (graph->is[node + 1] - graph->is[node]);
}
if (mode & CGRAPH_OUT) {
d += (graph->os[node + 1] - graph->os[node]);
}
if (!loops) {
if (mode & CGRAPH_IN) {
CGRAPH_INTEGER j = graph->is[node];
CGRAPH_INTEGER j1 = graph->is[node + 1];
for (CGRAPH_INTEGER i = j; i < j1; ++i) {
CGRAPH_INTEGER idx = graph->ii[i];
if (graph->from[ idx ] == graph->to[ idx ]) {
--d;
}
}
}
if (mode & CGRAPH_OUT) {
CGRAPH_INTEGER j = graph->os[node];
CGRAPH_INTEGER j1 = graph->os[node + 1];
for (CGRAPH_INTEGER i = j; i < j1; ++i) {
CGRAPH_INTEGER idx = graph->oi[i];
if (graph->from[ idx ] == graph->to[ idx ]) {
--d;
}
}
}
}
return d;
}
/**
* \function cgraph_edge
* \brief Trả về các đỉnh nguồn và đích của một cạnh.
*
* \param graph Đối tượng đồ thị.
* \param eid Chỉ số của cạnh.
* \return 1 đối tượng struct edge chứa cặp đỉnh from và to.
* Đối với đồ thị vô hướng, trả về from <= to.
* \sa \ref cgraph_get_eid() cho thao tác ngược lại;
* \ref CGRAPH_TO(), \ref CGRAPH_FROM() và \ref CGRAPH_OTHER()
* cho phiên bản nhanh hơn nhưng không kiểm tra lỗi.
*
* Độ phức tạp thời gian: O(1).
*/
struct edge cgraph_edge(const cgraph_t graph, CGRAPH_INTEGER eid) {
cgraph_err_reset();
struct edge e;
if (cgraph_is_directed(graph)) {
e.from = (CGRAPH_INTEGER) (graph->from)[eid];
e.to = (CGRAPH_INTEGER) (graph->to )[eid];
} else {
e.from = (CGRAPH_INTEGER) (graph->to )[eid];
e.to = (CGRAPH_INTEGER) (graph->from)[eid];
}
return e;
}
/**
* \function cgraph_get_eid
* \brief Lấy chỉ số cạnh từ hai đỉnh của nó
*
* Đối với đồ thị vô hướng có thể hoán đổi vị trí \c pfrom và \c pto.
*
* \param graph Đối tượng đồ thị
* \param eid Con trỏ tới một số nguyên, chỉ số cạnh sẽ được lưu ở
* đây.
* \param pfrom Đỉnh nguồn của cạnh.
* \param pto Đỉnh đích của cạnh.
* \param directed Tùy chỉnh tính đến hướng của cạnh hoặc không trong
* đồ thị có hướng. Bị bỏ qua đối với đồ thị vô hướng.
* \return Mã lỗi.
* \sa \ref cgraph_edge() thao tác ngược lại.
*
* Độ phức tạp: O(log(d)), trong đó d là giá trị nhỏ hơn giữa bậc
* ra của \c pfrom và bậc vào của \c pto nếu \p directed bằng true.
* Nếu \p directed bằng false, thì độ phức tạp là
* O(log(d) + log(d2)), trong đó d vẫn như trường hợp trước và d2 là
* giá trị nhỏ hơn giữa bậc ra của \c pto và bậc vào của \c pfrom.
*
*/
#define BINSEARCH(start,end,value,iindex,edgelist,N,pos) \
do { \
while ((start) < (end)) { \
CGRAPH_INTEGER mid = (start)+((end)-(start))/2; \
CGRAPH_INTEGER e = (iindex)[mid]; \
if ((edgelist)[e] < (value)) { \
(start)=mid+1; \
} else { \
(end)=mid; \
} \
} \
if ((start)<(N)) { \
CGRAPH_INTEGER e=(iindex)[(start)]; \
if ((edgelist)[e] == (value)) { \
*(pos)=(CGRAPH_INTEGER) e; \
} \
} \
} while(0)
#define FIND_DIRECTED_EDGE(graph,xfrom,xto,eid) \
do { \
CGRAPH_INTEGER start = (graph->os)[xfrom]; \
CGRAPH_INTEGER end = (graph->os)[xfrom+1]; \
CGRAPH_INTEGER N = end; \
CGRAPH_INTEGER start2 = (graph->is)[xto]; \
CGRAPH_INTEGER end2 = (graph->is)[xto+1]; \
CGRAPH_INTEGER N2 = end2; \
if (end - start < end2 - start2) { \
BINSEARCH(start,end,xto,graph->oi,graph->to,N,eid); \
} else { \
BINSEARCH(start2,end2,xfrom,graph->ii,graph->from,N2,eid); \
} \
} while (0)
#define FIND_UNDIRECTED_EDGE(graph,from,to,eid) \
do { \
CGRAPH_INTEGER xfrom1= from > to ? from : to; \
CGRAPH_INTEGER xto1= from > to ? to : from; \
FIND_DIRECTED_EDGE(graph,xfrom1,xto1,eid); \
} while (0)
CGRAPH_INTEGER cgraph_get_eid(const cgraph_t graph,
CGRAPH_INTEGER pfrom, CGRAPH_INTEGER pto, bool directed) {
cgraph_err_reset();
CGRAPH_INTEGER from = pfrom, to = pto;
CGRAPH_INTEGER nov = cgraph_vcount(graph);
if (from < 0 || to < 0 || from > nov - 1 || to > nov - 1) {
CGRAPH_ERROR("Không thể lấy mã cạnh, chỉ số đỉnh ngoài khoảng", CGRAPH_FAILURE);
return -1;
}
CGRAPH_INTEGER eid = -1;
if (cgraph_is_directed(graph)) {
/* Đồ thị có hướng */
FIND_DIRECTED_EDGE(graph, from, to, &eid);
if (!directed && eid < 0) {
FIND_DIRECTED_EDGE(graph, to, from, &eid);
}
} else {
/* Đồ thị vô hướng chỉ có một chế độ */
FIND_UNDIRECTED_EDGE(graph, from, to, &eid);
}
if (eid < 0) {
CGRAPH_WARNING("Không thể lấy mã cạnh, không tìm thấy cạnh");
}
return eid;
}
/**
* \ingroup interface
* \function cgraph_delete_edges
* \brief Xóa các cạnh khỏi đồ thị.
*
* </para><para>
* Các cạnh cần xóa được để trong vec-tơ.
*
* </para><para>
* Hàm này không xóa đỉnh, kể cả tất cả các cạnh gắn với nó đã bị xóa
*
* </para><para>
* Hàm này giải phóng bộ nhớ được cấp phát cho đồ thị.
* \param graph Đồ thị được xử lý.
* \param edges Các cạnh cần xóa.
* \return Không trả về giá trị
*
* Độ phức tạp thời gian: O(|V|+|E|) trong đó
* |V| và |E| tương ứng là số lượng đỉnh và số lượng cạnh trong đồ
* thị ban đầu.
*
* \example examples/simple/igraph_delete_edges.c
* TODO: Bổ xung ví dụ
*/
void cgraph_delete_edges(cgraph_t graph, atype(CGRAPH_INTEGER) *edges) {
cgraph_err_reset();
CGRAPH_INTEGER no_of_edges = cgraph_ecount(graph);
CGRAPH_INTEGER no_of_nodes = cgraph_vcount(graph);
CGRAPH_INTEGER edges_to_remove = 0;
CGRAPH_INTEGER remaining_edges;
arr_make(newfrom, 0, CGRAPH_INTEGER);
arr_make(newto, 0, CGRAPH_INTEGER);
CGRAPH_INTEGER *mark;
CGRAPH_INTEGER i, j;
mark = calloc(no_of_edges, sizeof(int));
if (mark == 0) {
CGRAPH_ERROR("Không thể cấp phát bộ nhớ", CGRAPH_FAILURE);
return;
}
for (i = 0; i < arr_size(edges); ++i) {
CGRAPH_INTEGER eid = edges[i];
if (mark[eid] == 0) {
edges_to_remove++;
mark[eid]++;
}
}
remaining_edges = no_of_edges - edges_to_remove;
arr_resize(newfrom, remaining_edges);
arr_resize(newto, remaining_edges);
/* Lưu các cạnh không bị xóa vào newfrom và newto */
for (i = 0, j = 0; j < remaining_edges; i++) {
if (mark[i] == 0) {
newfrom[j] = graph->from[i];
newto[j] = graph->to[i];
j++;
}
}
/* Tạo các chỉ mục, thao tác này có thể cấp phát thêm bộ nhớ */
arr_make(newoi, remaining_edges, CGRAPH_INTEGER);
arr_make(newii, remaining_edges, CGRAPH_INTEGER);
arr_iorder(newfrom, newto, newoi);
arr_iorder(newto, newfrom, newii);
/* Ok, chúng ta giải phóng bộ nhớ cho các cấu trúc cũ */
arr_free(graph->from);
arr_free(graph->to);
arr_free(graph->oi);
arr_free(graph->ii);
graph->from = newfrom;
graph->to = newto;
graph->oi = newoi;
graph->ii = newii;
free(mark);
/* Tạo vec-tơ bắt đầu, không cần thêm bộ nhớ cho thao tác này */
cgraph_i_create_start(graph->os, graph->from, graph->oi, no_of_nodes);
cgraph_i_create_start(graph->is, graph->to, graph->ii, no_of_nodes);
}
/**
* \ingroup interface
* \function cgraph_disconnect_vertices
* \brief Xóa các liên kết gắn với đỉnh trong danh sách.
* Hàm này không thay đổi chỉ số đỉnh. Nếu nhất định
* phải thay đổi chỉ số đỉnh thì bạn có thể tạo lại đồ thị.
* Hàm này có thay đổi chỉ số cạnh, tuy nhiên trật tự tương đối
* giữa các cạnh là không thay đổi.
*
* </para><para>
* Hàm này có thay đổi bộ nhớ động.
*
* \param graph Đồ thị cần xử lý.
* \param vertices Vec-tơ chứa id của các đỉnh cần ngắt kết nối.
* \return Không trả về giá trị.
*
* Độ phức tạp thời gian: O(|V|+|E|),
* |V| và |E| là số lượng đỉnh và số lượng cạnh trong đồ thị ban đầu.
*
*/
void cgraph_disconnect_vertices(cgraph_t graph,
atype(CGRAPH_INTEGER) *vertices, cgraph_neimode_t mode) {
cgraph_err_reset();
CGRAPH_INTEGER no_of_vertices = cgraph_vcount(graph);
CGRAPH_INTEGER no_of_edges = cgraph_ecount(graph);
char *vmark = calloc(no_of_vertices, sizeof(char)),
*emark = calloc(no_of_edges, sizeof(char));
CGRAPH_INTEGER i, j;
arr_make(eid, 0, CGRAPH_INTEGER);
#define FREE_MEMORY() \
free(vmark); \
free(emark); \
arr_free(eid)
for (i = 0; i < arr_size(vertices); ++i) {
if (i < 0 || i >= no_of_vertices) {
FREE_MEMORY();
CGRAPH_ERROR("Đỉnh không hợp lệ.", CGRAPH_FAILURE);
return;
}
if (!vmark[vertices[i]]) {
vmark[vertices[i]] = 1;
atype(CGRAPH_INTEGER) *tmp = cgraph_incident(graph, vertices[i], mode);
if (!cgraph_err_is_success()) {
FREE_MEMORY();
CGRAPH_ERROR("Lỗi lấy danh sách cạnh", CGRAPH_FAILURE);
return;
}
// Đã lấy danh sách cạnh
for (j = 0; j < arr_size(tmp); ++j) {
if (!emark[tmp[j]]) {
emark[tmp[j]] = 1;
arr_append(eid, tmp[j]);
}
}
arr_free(tmp);
}
}
if (arr_size(eid) > 0) {
cgraph_delete_edges(graph, eid);
}
FREE_MEMORY();
#undef FREE_MEMORY
}